Địa chỉ: Gwangjin.Gu, Gunja-Dong 98, Gwangjin-gu, Seoul
Thành lập: 1940
Thời gian nhập học: Tháng 9,12
Ký túc xá: Có
Trang chủ: http://eng.sejong.ac.kr/index.do
Điện thoại : 0243 - 226 - 2953
Email : lineduhoc@gmail.com
Trường Đại học Sejong nằm ở phía đông của sông Hàn chếch lên phía trên một chút. Trường được thành lập vào năm 1987, trên cơ sở tăng số lượng khoa đào tạo của đại học tiền thân, bắt đầu lấy tên là trường Đại học Sejong. Khóa học tiếng Hàn của Viện Giáo dục quốc tế chính thức được mở vào tháng 3 năm 2008. Với 1 chi nhánh trung tâm ở Việt Nam và 4 chi nhánh ở Trung Quốc, vì vậy số lượng du học sinh người Trung Quốc vào khoảng 60%, người Việt 10%, Mông Cổ 10%. Vì số lượng du học sinh muốn học lên đại học tại Hàn Quốc khá nhiều nên bài học có xu hướng mang tính học thuật cao hơn. Học sinh của trung tâm sẽ được trải nghiệm những tiết học chuyên sâu nhờ những hoạt động như phát biểu, làm việc nhóm, phương pháp viết báo cáo. Trường ở gần Công viên trẻ em Children's Grand Park cũng là tên ga tàu điện nên giao thông thuận tiện dù trường có diện tích không lớn lắm. Tuy vậy trong trường có cả một viện bảo tàng với quy mô lớn nhất trong tất cả các trường đại học trong nước, trưng bày nhiều đồ vật có giá trị lịch sử. Ga bên cạnh là ga ĐH Konkuk, là khu phố lớn và nhộn nhịp nên có nhiều trung tâm thương mại và nhà hàng quán ăn.
Trường Đại học Sejong Hàn Quốc được biết đến với vị trí về đào tạo ngành quản lý khách sạn và du lịch, múa, hoạt hình và thể dục nhịp điệu. Kho Nghệ thuật và Thể dục, Khoa Quản trị Khách sạn và Du lịch của trường được đánh giá là nơi đào tạo hàng đầu trong cả nước.
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 60,000 Won | 6,000,000 Won | 1,800,000 Won | 0 Won | 0 Won | 60,000 Won | 7,920,000 Won |
6 tháng | 60,000 Won | 3,000,000 Won | 900,000 Won | 0 Won | 0 Won | 60,000 Won | 4,020,000 Won |
1.Chương trình khóa học tiếng Hàn :
Thông tin tuyển sinh năm 2022
Năm |
Kì học |
Hạn đăng kí |
Thi đầu vào |
Khai giảng |
Bế giảng |
|
2022 |
Mùa Xuân |
27.01.2022 |
23.02.2022 |
02.03.2022 |
12.05.2022 |
|
Mùa Hạ |
28.04.2022 |
01.06.2022 |
07.06.2022 |
13.08.2022 |
|
|
Mùa Thu |
28.07.2022 |
31.08.2022 |
06.09.2022 |
17.11.2022 |
|
|
Mùa Đông |
27.10.2022 |
30.11.2022 |
06.12.2022 |
16.02.2023 |
|
※ Lịch trình trên có thể thay đổi tùy hoàn cảnh.
2. Học phí
Học phí |
1,500,000 won/ 1 học kì |
Khác |
Phí tuyển chọn 60,000won, phí giáo trình |
3.Điều kiện nhập học và hồ sơ cần chuẩn bị để nhập học trường Đại học Sejong như sau:
Vị trí |
Số 98 phương Gunja , quận, Gwangjin, thành phố Seoul |
Điều kiện nhập học |
Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên |
Hồ sơ cần nộp |
Đăng kí học, 3 ảnh, bản sao hộ chiếu, chứng minh tài chính của ngân hàng (từ 5000 đô la Mỹ trở lên), chứng nhận tốt nghiệp gần nhất. |
Thời gian buổi học |
5 buổi/ tuần (thứ 2 – thứ 6), 4 tiếng/ buổi (9:00 – 13:00) |
Học kì |
1 năm 4 kì, mỗi kì 10 tuần. |
Lớp học |
Cấp 1 – cấp 6, mỗi lớp học từ 10 – 15 người. |
Đi lại |
Đi bộ khoảng 1 phút từ ga Công viên trẻ em Children's Grand Park line số 7, hoặc ra cửa số 6 ga Công viên. |
Cấp 1
Học cách phát âm cơ bản giúp đọc và viết được tiếng Hàn. Hiểu được cấu trúc cơ bản của tiếng Hàn và sử dụng ngữ pháp cơ bản để có thể biểu đạt thành câu. Giao tiếp cơ bản như chào hỏi, giới thiệu bản thân, gọi món ở nhà hàng, mua sắm, tham gia giao thông, nói chuyện với bạn bè.
Cấp 2
Luyện tập những biểu hiện phức tạp hơn với từ vựng phong phú và phát âm chuẩn xác. Hiểu được cấu tạo của câu đơn – câu ghép từ đó biết cách sử dụng kính ngữ hay không để phù hợp với hoàn cảnh. Có thể giao tiếp một cách cơ bản, tạo được mối quan hệ bạn bè tốt đẹp.
Cấp 3
Phát âm thành thạo và chính xác tiếng Hàn. Thông qua giao tiếp sử dụng biểu hiện về cảm xúc trong cuộc sống hàng ngày để luyện tập, hiểu được cách sử dụng các loại câu bị động – sai động – giả định, đuôi kết thúc…Hiểu được suy nghĩ và lối sinh hoạt của người Hàn Quốc để từ đó biết cách giao tiếp sao cho tự nhiên. Học về các chủ đề đa dạng như chào hỏi hay lời hứa…
Cấp 4
Nói chuyện một cách tự nhiên về những chủ đề thông thường. Hiểu được lối tư duy của người Hàn Quốc thông qua các quán dụng ngữ hay tục ngữ. Rèn luyện khả năng ngôn ngữ cần thiết cho học tập và làm việc. Thông qua các giờ học văn hóa hay phim ảnh để học về tiếng Hàn thông dụng trong cuộc sống thường ngày. Hiểu tiếng Hàn thông qua hoạt động văn hóa, thể thao, truyền thống của Hàn Quốc.
Cấp 5
Có thể giao tiếp trong cuộc sống thường nhật mà không có trở ngại gì. Mở rộng thêm kiến thức về văn hóa và lịch sử Hàn Quốc. Suy nghĩ và thảo luận về giá trị xã hội của những kiến thức đó. Hiểu được cách viết báo cáo dùng trong cấp đại học và sau đại học của Hàn Quốc.
Cấp 6
Thành thạo phát âm như người bản xứ, sử dụng những biểu hiệu cảm xúc mang tính đặc trưng của Hàn Quốc. Thông qua hình thức học seminar để tăng vốn từ vựng và học cách thảo luận. Đọc các bài báo về nhiều lĩnh vực và viết thu hoạch. Sử dụng internet và tìm kiếm bằng tiếng Hàn, biết vận dụng các bảng thông báo.
Trên đây là chương trình học của trường Đại học Sejong và thông tin chi tiết nhất về trường Sejong. Nếu bạn đang có dự định đi học tiếng Hàn tại trường Đại học Sejong hãy liên hệ với Line để được hướng dẫn về hồ sơ du học Hàn Quốc.
I. Thông tin tuyển sinh đại học
1. Điều kiện tuyển sinh :
Thảo mãn 1 trong các tiêu chí sau:
-Topik 4 với chuyên ngành tiếng Hàn,QTKD,truyền thông còn lại là Topik 3
-Vượt qua bài thi test của trường
-Giấy chứng nhận học qua lớp 4 tại trường Sejong với chuyên ngành tiếng Hàn,QTKD,truyền thông còn lại là giấy chứng nhận học xong lớp 3
2.Lịch nhập học học kì mùa thu năm 2022
-Hạn nộp hồ sơ online :
+Đợt 1 : 28/03-11/04/2022
+Đợt 2 : 09/05-23/05/2022
+Đợt 3 : 07/06-13/06/2022
-Hạn nộp hồ sơ trực tiếp :
+Đợt 1 : 28/03-22/04/2022
+Đợt 2 : 09/05-27/05/2022
+Đợt 3 : 07/06-13/06/2022
-Thông báo trúng tuyển :
+Đợt 1 : 09/06/2022
+Đợt 2 : 30/06/2022
+Đợt 3 : 07/07/2022
-Hạn nộp học phí : 11/07-15/07/2022
3. Học phí :
- Phí đăng kí: 150,000 won
Ngành |
Phí nhập học |
Học phí |
Bảo hiểm |
Tổng cộng |
Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội, Quản trị kinh doanh, Quản trị du lịch – khách sạn |
KRW 990,000 |
KRW 3,265,000 |
Nam: KRW 66,500 Nữ: KRW 61,500 |
Nam: KRW 4,321,500 Nữ: KRW 4,316,500 |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất |
KRW 990,000 |
KRW 3,887,000 |
Nam: KRW 66,500 Nữ: KRW 61,500 |
Nam: KRW 4,943,500 Nữ: KRW 4,938,500 |
Khoa học đời sống, Điện tử và kỹ thuật thông tin, Phần mềm và công nghệ hội tụ, Kỹ thuật |
KRW 990,000 |
KRW 4,487,000 |
Nam: KRW 66,500 Nữ: KRW 61,500 |
Nam: KRW 5,543,500 Nữ: KRW 5,538,500 |
Nghệ thuật |
KRW 990,000 |
KRW 4,525,000 |
Nam: KRW 66,500 Nữ: KRW 61,500 |
Nam: KRW 5,581,500 Nữ: KRW 5,576,500Thoi |
4. Học bổng
Ⅰ. Học bổng đầu vào a:
-Topik 3 : Giảm 30% học phí
-Topik 4 : Giảm 50% học phí
-Topik 5 : Giảm 70% học phí
-Topik 6 : Giảm 100% học phí
-Học bổng duy trì : 20%-50% tùy vào điểm kì trước
Ⅱ. Một người đáp ứng một hoặc nhiều yêu cầu về trình độ ngôn ngữ dưới đây sẽ đủ điều kiện nhận học bổng 30% học phí):
TOPIK |
TOEFL |
NHÓM |
IELTS |
PTE-A |
|||
PBT |
CBT |
IBT |
|||||
Cấp 5 |
550 |
210 |
80 |
550 |
5,5 |
53 |
|
Dữ liệu |
※ Những người từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ hoặc tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức được miễn các yêu cầu về trình độ ngôn ngữ này.
※ Học bổng 20% cho TOPIK cấp 4
Ⅲ. Sinh viên đã hoàn thành hai (2) học kỳ trở lên tại Học viện Ngôn ngữ Quốc tế Đại học Sejong (ILI) có thể nhận được học bổng dưới hình thức thanh toán trực tiếp cho phí nhập học của họ và dưới dạng một khoản học phí như được chỉ định dựa trên điểm số của họ trên TOPIK như được chỉ định trong bảng dưới đây:
Cấp |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 6 |
Cấp 6 + điểm tiếng Anh bằng hoặc cao hơn Phần II |
Học bổng |
10% |
20% |
30% |
40% |
100% |
Ⅳ. Điểm kiểm tra ngôn ngữ phải được lấy trong vòng 2 năm trước khi bắt đầu học kỳ mà đơn xin học bổng được nộp là hợp lệ.
Ⅴ. Nếu một sinh viên đáp ứng các yêu cầu học bổng trong khi đi học, học bổng sẽ được trao bắt đầu học kỳ sau.
Ⅵ. Người nộp đơn được đề nghị bởi người đứng đầu trường mà Đại học Sejong có thỏa thuận trao đổi hoặc có mối quan hệ đại học chị em có thể được trao học bổng theo thỏa thuận đó.
Ⅶ. Một người nhận học bổng của chính phủ nước ngoài có thể bị loại khỏi việc xem xét học bổng của Đại học Sejong
II. Thông tin tuyển sinh cao học
1. Yêu cầu ứng tuyển
- Sinh viên quốc tế và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
- Đã tốt nghiệp đại học trong và ngoài Hàn Quốc, hoặc sẽ được nhận bằng trước ngày 2/3/2020 (Đối với sinh viên đăng kí kì tháng 3/2020)
- Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ:
+ Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh:
TOEFL |
TEPS |
IELTS |
PTE A |
||
PBT/ITP |
CBT |
IBT |
|||
550 |
210 |
80 |
600 |
5.5 |
53 |
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn:
Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật |
Nghệ thuật và Giáo dục thể chất, Khoa liên ngành |
Sinh viên nhận được học bổng chính phủ, học bổng hỗ trợ của chính phủ nước ngoài Khoa khiêu vũ, Âm nhạc |
TOPIK cấp 4 trở lên |
TOPIK cấp 3 trở lên |
TOPIK cấp 2 trở lên |
2. Học phí
- Phí đăng kí: 120,000 KRW
Khoa |
Phí nhập học (KRW) |
Học phí (KRW) |
Tổng cộng |
Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội |
990,000 |
4,537,000 |
5,527,000 |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất, Nấu ăn và Quản lý dịch vụ ăn uống |
990,000 |
5,274,000 |
6,264,000 |
Kỹ thuật |
990,000 |
5,895,000 |
6,885,000 |
Nghệ thuật |
990,000 |
5,946,000 |
6,936,000 |
Thời hạn nộp hồ sơ online (học kì mùa thu): 12/03/2018 (Thứ 2) - 04/05/2018 (17:00) (Thứ 6)
3. Học bổng
a. Học bổng 100% Phí nhập học + Học phí: Sinh viên được đề cử là nghiên cứu viên (hoặc trợ lý nghiên cứu) của một dự án bên ngoài do người đứng đầu dự án (là giáo sư của đại học Sejong) giới thiệu.
b. Học bổng 30% học phí:
TOPIK |
TOEFL |
TEPS |
IELTS |
PTE A |
||
PBT/ITP |
CBT |
IBT |
||||
Cấp 5 |
550 |
210 |
80 |
600 |
5.5 |
53 |
c. Học bổng 20% học phí: TOPIK cấp 4
d. Sinh viên theo học trên 2 kì tại trung tâm tiếng Hàn của đại học Sejong được nhận học bổng giảm trừ phí nhập học và học phí như sau:
TOPIK cấp 3: 10%; TOPIK cấp 4: 20%; TOPIK cấp 5: 30%TOPIK cấp 6: 40%; TOPIK cấp 6 cùng với một trong những chứng chỉ tiếng Anh với mức điểm tối thiểu như mục b.
(*) Lưu ý: Các chứng chỉ ngoại ngữ đều phải còn thời hạn hiệu lực.
Trang