Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc, Gwanak-gu, Seoul
Thành lập: 22 tháng 8, 1946
Thời gian nhập học: Tháng 9,12
Ký túc xá: Có
Trang chủ: https://www.useoul.edu/
Điện thoại : 0243 - 226 - 2953
Email : lineduhoc@gmail.com
Giới thiệu trung tâm tiếng Hàn
Triết lý và phương châm giáo dục
Trung tâm đào tạo tiếng Hàn được thành lập vào năm 1969 nhằm mục đích đào tạo tiếng Hàn cho người nước ngoài du học Hàn Quốc và đồng bào ở nước ngoài, giúp học viên học tập và hiểu về tiếng Hàn một cách chính xác và thuần thục. Chương trình đào tạo tiếng Hàn của trung tâm đặt mục tiêu chính trong việc nâng cao trình độ ngôn ngữ tổng hợp thông qua các hoạt động học tập đa dạng. Bên cạnh đó trung tâm còn áp dụng các phương pháp học tập phù hợp với năng lực của từng học viên và nâng cao trình độ giao tiếng tiếng Hàn. Hơn nữa, trung tâm còn tổ chức nhiều chương trình trải nghiệm văn hoá đa dạng để nâng cao trình độ hiểu iết của học viên về văn hoá Hàn Quốc.
Đội ngũ giảng viên
Tất cả đội ngũ giáo sư đều từ cấp thạc sĩ chuyên ngành xã hội. nhân văn trở lên, là những chuyên gia đào tạo ngôn ngữ và sở hữu kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm đào tạo lâu năm. Hơn nữa họ luôn luôn nỗ lực nhằm nâng cao chất lượng tiết học và phát triển các phương pháp đào tạo tiếng Hàn hiệu quả thông qua các hội thảo và học tập nghiên cứu. Đội ngũ giáo sư và giảng viên của Trung tâm còn cung cấp thông tin thực tế liên quan đến cuộc sông tại Hàn Quốc , các điều khoản về tiết học hoặc visa, và luôn cố gắng hết sức để học viên cảm thấy thoải mái trong quá trình học tiếng Hàn.
Môi trường đào tạo
Chương trình đào tạo tiếng Hàn được thực hiện trong một môi trường giáo dục có đầy đủ các thiết bị công nghệ hiện đại tiên tiến nhất. Mỗi phòng học đều được lắp đặt thiết bị đa phương tiện như máy tính, hệ thống beam. Vì vậy có thể tiến hành các tiết học truyền thông sử dụng internet và tài liệu nghe nhìn. Trung tâm còn mở phòng máy tính để học sinh có thể thoải mái sử dụng tìm kiếm tài liệu cần thiết cho buổi học hay kiểm tra email. Ngoài ra trung tâm còn chuẩn bị những cơ sở vật chất khác như quán cà phê, hay phòng tự học, phòng nghỉ giải lao…
Đại học quốc gia Seoul là đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc và là đại học kiểu mẫu cho tất cả các trường đại học tại Hàn Quốc khác. Được thành lập năm 1946, đến nay Đại học quốc gia Seoul có 26 trường thành viên trực thuộc (16 colleges, 1 graduate school và 9 professional schools) và có khoảng 30000 sinh viên đang theo học và nghiên cứu.
Đại học quốc gia Seoul xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ nhất trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
Năm 2012, trường xếp thứ 4 châu Á, thứ 37 trên thế giới theo QS World University Rankings; thứ 8 châu Á theo Times Higher Education World University Rankings. Đại học Quốc gia Seoul cũng là nơi đào tạo ra những nhân vật nổi tiếng thế giới như Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong và đã từng là nơi theo học của nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee…
Đại học Quốc gia Seoul liên kết với nhiều trường đại học hàng đầu thế giới trong việc giảng dạy và trao đổi sinh viên như Harvard – Viện nghiên cứu Yenching, Đại học Standford, Đại học Yale,….và liên kết với hơn 700 viện nghiên cứu hàng đầu ở 40 quốc gia khác nhau.
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 50,000 Won | 6,000,000 Won | 2,800,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 8,850,000 Won |
6 tháng | 50,000 Won | 3,000,000 Won | 1,400,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 4,450,000 Won |
Chương trình đào tạo chính quy là chương trình được tổ chức thường xuyên trong năm nhằm bồi dưỡng năng lực giao tiếp tổng hợp. Chương trình tiến hành đào tạo tập trung tiếng Hàn, được xây dựng nhằm hỗ trợ những học viên có ý định tìm việc hoặc kinh doanh liên quan đến Hàn Quốc hay theo học đại học và cao học.
Chương trình chính quy được tổ chức thành 4 kì xuân, hạ , thu, đông trong 1 năm và học viên có thể lựa chọn học kì phù hợp rôi bắt đầu học tiếng Hàn. Trình độ tiếng Hàn bao gồm 6 cấp từ 1 đến 6. Những học viên đã học xong cấp 6 có thể học tiếp lên lớp nghiên cứu – được tổ chức nhằm nâng cao năng lực tiếng Hàn cao cấp trên các lĩnh vực chuyên môn.
Năm học 2022 :
Học kỳ |
Thời gian khóa học |
Hạn chót nộp hồ sơ |
Hạn nộp hồ sơ (E-mail) |
Kì thi xếp lớp |
Mùa xuân |
2 tháng 3 - 8 tháng 5 |
Ngày 23 tháng 12 (Thứ Hai) |
Ngày 6 tháng 1 (Thứ Hai) 17:00 |
Ngày 26 tháng 2 (Thứ Tư) |
Mùa hè |
1 tháng 6 - 7 tháng 8 |
23 tháng 3 (Thứ Hai) |
Ngày 6 tháng 4 (Thứ Hai) 17:00 |
27 tháng 5 (Thứ Tư) |
Mùa thu |
31 tháng 8 - 6 tháng 11 |
Ngày 22 tháng 6 (Thứ Hai) |
Ngày 6 tháng 7 (Thứ Hai) 17:00 |
Ngày 26 tháng 8 (Thứ Tư) |
Mùa đông |
30 tháng 11 - 5 tháng 2 |
Ngày 21 tháng 9 (Thứ Hai) |
Ngày 6 tháng 10 (Thứ ba) 17:00 |
Ngày 25 tháng 11 (Thứ Tư) |
Giai đoạn 1 | Kỳ 2 | Kỳ 3 | Kỳ 4 |
---|---|---|---|
09:00 - 09:50 | 10:00 - 10:50 | 11:10 - 12:00 | 12:10 - 13:00 |
Giai đoạn 1 | Kỳ 2 | Kỳ 3 | Kỳ 4 |
---|---|---|---|
13:30 - 14:20 | 14:30 - 15:20 | 15:30 - 16:20 | 16:30 - 17:20 |
- Học sinh có nhiều cơ hội văn hóa khác nhau như sau tùy theo cấp độ của họ.
Điểm đánh giá
Điểm đánh giá bao gồm điểm thi giữa kì/ cuối kì, điểm chuyên cần, điểm bài tập.
(1) Tỉ lệ điểm thành phần
Nghe |
Nói |
Đọc |
Viết |
Tổng |
20% |
30% |
20% |
30% |
100 |
(2) Điểm học
A |
B |
C |
F |
FA |
90~100 |
80~89 |
70~79 |
Lưu cấp |
Lưu cấp chuyên cần |
※ Những học viên được điểm FA trong trường hợp điểm thi trung bình trên 70 và điểm chuyên cần trên 70% - dưới 90%, và có thể học lên cấp trên nếu thi qua kì thi kiểm tra đầu vào. Học viên bị điểm F phải học lại cấp đó. ( Tham khảo quy định về lưu cấp và học lại )
Hoàn thành cấp học và trao bằng
(1) Trường hợp điểm số trung bình từ 70 trở lên và điểm chuyên cần chiếm trên 90% tổng số giờ học, học viên có thể hoàn thành cấp học.
(2) Nếu hoàn thành cấp 1-5, học viên được cấp giấy chứng nhận, nếu hoàn thành cấp 6 học viên được cấp bằng chứng nhận.
(3) Học viên có điểm số từ 90 trở lên được nhận bằng sinh viên xuất sắc.
(4) Đối với những học viên luôn luôn đi học đúng giờ sẽ được nhận giải chuyên cần.
(5) Trường hợp học viên được công nhận có đóng góp trong việc nâng cao uy tín của Trung tâm sẽ được nhận giải đặc biệt
Thẻ học sinh
Trung tâm sẽ cấp thẻ học sinh sau 2 tuần học. Học viên có thể sử dụng thẻ học sinh ở thư viện, bảo tàng, viện mĩ thuật, nhà thể thao và các cơ sở vật chất khác trong trường. Tuy nhiên khi sử dụng nhà thể thao, cần phải nộp phí theo quy định.
Chế độ học bổng
* Chứng nhận học bổng không thể nhượng lại cho người khác.
1) Nộp học phí
① Học viên mới phải nộp học phí đúng hạn sau khi nhận được thông báo nhập học ( Thứ sáu trước khi khoá học bắt đầu 7 tuần )
② Những học viên đang theo học tại trung tâm phải nộp học phí trước buổi học cuối cùng để đăng kí học kì tiếp theo.
③ Những học viên nghỉ từ 1 học kì trở lên sau khi hoàn thành / đăng kí chương trình đào tạo chính quy trước đó phải nộp học phí đúng hạn ( hết thứ 6 trước khi khai giảng 7 tuần ). ( Trường hợp cần giấy nhập học để xin visa, cần phải liên hệ tới Trung tâm sau khi nộp học phí)
④ Học phí theo chương trình học:
Phân loại |
Lớp buổi sáng |
Lớp buổi chiều |
Lớp nghiên cứu |
Học phí ( 1 học kì)) |
KRW 1,650,000 |
KRW 1,500,000 |
KRW 1,320,000 |
※ Từng học kì có thể có sự thay đổi học phí, do đó trường hợp học phí tăng dù đã nộp học phí vẫn phải nộp thêm.
⑤ Lựa chọn một trong các phương pháp sau để nộp học phí
Chuyển khoản |
Tên ngân hàng : Nonghyup |
On-line Credit Card Payment |
|
※ Phải nộp bằng tên người đăng kí.
※ Trường hợp người khác nộp hộ, xin vui lòng liên hệ tới văn phòng bằng điện thoại hoặc email.
※ Tài khoản học phí và tài khoản kí túc xá khác nhau.
⑥ Nếu số lượng người đăng kí không đáp ứng đủ số người tham dự cần thiết có thể bị huỷ.
※ Đối với học viên không đóng học phí đúng hạn không thể đăng kí học kì học đó. Vì vậy xin vui lòng đóng học phí đúng hạn.
2) Hoàn trả học phí
① Hoàn trả học phí trong tuần học đầu tiên, sau đó không thể huỷ và hoàn trả.
② Đăng nhập trang homepage của Trung tâm (http://lei.snu.ac.kr ) và đăng kí hoàn trả.
③ Phải gửi bản sao sổ tài khoản tới văn phòng mới được hoàn trả.
④ Số tiền hoàn trả tuỳ thuộc vao thời gian đăng kí hoàn trả.
Trước khai giảng |
Đến thứ 6 cùa tuần học đầu tiên |
Sau thứ 6 của tuần học đầu tiên |
90% học phí |
70% học phí |
Không thể hoàn trả |
3) Gia hạn đăng kí
① Trường hợp không thể tham dự khoá học sau khi đóng học phí, có thể chuyển số học phí đó sang học kì tiếp theo (1 lần duy nhất, phải đăng kí cho đến ngày thứ 6 tuần học đầu tiên).
② Xin vui lòng đăng kí gia hạn trên trang page của trung tâm (http://lei.snu.ac.kr).
③ Xin vui lòng liên hệ tới văn phòng bằng điện thoại hoặc email sau khi đăng kí gia hạn.(02-880-5488/8570, klp@snu.ac.kr)
④ Trường hợp không đi học trong học kì đã chỉ định, không được hoàn trả học phí.
4) Huỷ đăng kí
Trường hợp không đi học trong tuần học đầu tiên, việc đăng kí sẽ bị huỷ và không được hoàn trả học phí và gia hạn đăng kí.
Ký túc xá trung tâm ngôn ngữ - phòng đơn
Tư cách đăng ký |
Học sinh đăng ký khóa học tiếng hàn chính quy |
||
Loại phòng |
Phòng 1 người(14.5㎡) |
Phòng 1 người(13.2㎡) |
Phòng 1 người(15.8㎡) |
Vị trí |
Nằm ngoài khuôn viên trường, tại số 94-36 phường Seorim - dong, quận Gwanak - gu, Seoul |
Nằm ngoài khuôn viên trường, tại số 242-21 phường Daehak-dong, quận Gwanak-gu, Seoul |
Nằm ngoài khuôn viên trường, tại số 94-46 phường Seorim, quận Gwanak-gu, Seoul |
Từ trường đi xe bus mất khoảng 15 phút |
|||
Cơ sở vật chất |
Giường, tủ quần áo, bàn học, tủ sách, internet miễn phí, điều hòa, lò vi sóng, máy giặt, nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp |
||
Chi phí 1 học kỳ(bao gồm tiền cọc) |
1.600.000 won |
※ Ngoài ra những đồ dùng cá nhân khác như ga, gối, chăn… học sinh tự chuẩn bị, tiền đặt cọc sẽ được trả lại khi trả phòng sau khi đã trừ đi chi phí dọn dẹp và sửa chữa.
Ký túc xá trung tâm ngôn ngữ - Phòng đôi
Phân loại |
Phòng 2 người Loại A Dragon |
Phòng 2 người Loại B Dragon |
Phòng 2 người Loại C Dragon |
Tư cách đăng ký |
Học sinh đăng ký khóa học chính quy |
||
Loại phòng |
Phòng 2 người (17.46㎡) |
Phòng 2 người (20.23㎡) |
Phòng 2 người (23.27㎡) |
Vị trí |
Nằm ngoài khuôn viên trường, Số 103-137 (11 đường 11 Seorim) phường Seorim-dong, quận Gwanak-gu, Seoul |
||
Cơ sở vật chất |
Giường, tủ quần áo, bàn học, tủ sách, internet miễn phí, điều hòa, lò vi sóng, máy giặt, nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp |
||
Giường 2 tầng |
Giường đơn |
||
Chi phí 1 học kỳ(bao gồm tiền cọc) |
700.000 won |
850.000 won |
1.000.000 won |
※ Ngoài ra những đồ dùng cá nhân khác như ga, gối, chăn… học sinh tự chuẩn bị, tiền đặt cọc sẽ được trả lại khi trả phòng sau khi đã trừ đi chi phí dọn dẹp và sửa chữa.
I. Đại học
1. Yêu cầu đăng kí đối với sinh viên quốc tế:
-Topik 3 trở lên hoặc học hết lớp 3 tại trường
-Dấu đỏ hay dấu tím đều được
- Sinh viên đăng kí học và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông
- Chứng chỉ TOPIK tối thiểu cấp 3 hoặc TOEFL (PBT 550, CBT 213, iBT 80), TEPS 551, IELTS 5.5 trở lên
2. Học phí:
Nhân văn |
KRW 2,620,000 |
|
Khoa học xã hội |
KRW 2,620,000 |
|
Khoa học tự nhiên |
Khoa học tự nhiên |
KRW 3,155,000 |
Khoa học toán học |
KRW 2,628,000 |
|
Điều dưỡng |
KRW 3,155,000 |
|
Quản trị kinh doanh |
KRW 2,620,000 |
|
Kỹ thuật |
KRW 3,178,000 |
|
Nông nghiệp và Khoa học đời sống |
Nhân văn và khoa học xã hội |
KRW 2,620,000 |
Khoa học tự nhiên |
KRW 3,155,000 |
|
Mỹ thuật |
KRW 3,835,000 |
|
Giáo dục |
Nhân văn và khoa học xã hội |
KRW 2,620,000 |
Khoa học tự nhiên và giáo dục thể chất |
KRW 3,155,000 |
|
Toán học |
KRW 2,628,000 |
|
Sinh thái học con người |
Nhân văn và khoa học xã hội |
KRW 2,620,000 |
Khoa học tự nhiên |
KRW 3,155,000 |
|
Âm nhạc |
KRW 4,099,000 |
|
Thú ý |
Pre-Veterinary Medicine |
KRW 3,252,000 |
Veterinary Medicine |
KRW 4,662,000 |
|
Dược |
Pre-Medicine |
KRW 3,252,000 |
Medicine |
KRW 5,056,000 |
|
Nghiên cứu tự do |
KRW 3,155,000 |
3. Thời gian đăng kí :
-Hạn nộp hồ sơ online : 11/10-20/10/2021
-Hạn nộp hồ sơ trực tiếp : 24/10-14/11/2021
-Thông báo trúng tuyển : 24/12/2021
-Hạn nộp học phí : 17/1-21/1/2021
II. Cao học,thạc sĩ
Thời gian tuyển sinh chương trình cao học thạc sĩ măn 2022:
-Hạn nộp hồ sơ online : 11/10-20/10/2021
-Hạn nộp hồ sơ trực tiếp : 24/10-14/11/2021
-Thông báo trúng tuyển : 24/12/2021
-Hạn nộp học phí : 17/1-21/1/2021
1. Yêu cầu ứng tuyển
- Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
- Đã hoành thành chương trình cử nhân với ứng viên đăng kí học thạc sĩ và đã hoành thành chương trình thạc sĩ với ứng viên đăng kí học tiến sĩ
- Năng lực ngoại ngữ:
+ TOPIK cấp 3 trở lên; hoặc
+ Chứng chỉ hoàn thành cấp 4 khóa tiếng Hàn của Đại học Quốc gia Seoul; hoặc
+ TOEFL iBT 80, TEPS 551, IELTS 6.0
2. Học phí
- Phí đăng kí:
- Học phí:
Nhân văn |
KRW 3,278,000 |
|
Khoa học xã hội |
KRW 3,278,000 |
|
|
Khoa học tự nhiên, Các chương trình liên ngành |
KRW 3,971,000 |
Khoa học tự nhiên |
Khoa toán, Lịch sử khoa học, Triết lý khoa học |
KRW 3,286,000 |
Điều dưỡng |
KRW 3,971,000 |
|
Quản trị kinh doanh |
KRW 3,278,000 |
|
Kỹ thuật |
KRW 3,997,000 |
|
Nông nghiệp & Khoa học đời sống |
Nhân văn & Khoa học xã hội |
KRW 3,278,000 |
|
Khoa học tự nhiên |
KRW 3,971,000 |
Mỹ thuật |
KRW 4,855,000 |
|
Luật |
KRW 3,278,000 |
|
|
Nhân văn & Khoa học xã hội |
KRW 3,278,000 |
Giáo dục |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất |
KRW 3,971,000 |
|
Sư phạm toán |
KRW 3,286,000 |
Sinh thái con người |
Nhân văn & Khoa học xã hội |
KRW 3,278,000 |
Khoa học tự nhiên |
KRW 3,971,000 |
|
Thú y |
Lâm sàng |
KRW 5,789,000 |
Cơ bản |
KRW 5,363,000 |
|
Dược |
KRW 4,855,000 |
Âm nhạc |
KRW 5,198,000 |
|
Y |
Lâm sàng |
KRW 6,131,000 |
Cơ bản |
KRW 4,931,000 |
|
Nha khoa |
Lâm sàng |
KRW 6,131,000 |
Cơ bản |
KRW 4,931,000 |
|
Trường cao học về Sức khỏe cộng đồng |
KRW 3,971,000 |
|
Trường cao học về Quản trị kinh doanh |
KRW 3,278,000 |
|
Trường cao học về Môi trường học |
KRW 3,971,000 |
|
Trường cao học về Quốc tế học |
KRW 3,278,000 |
|
Trường cao học về Công nghệ và khoa học hội tụ |
KRW 4,187,000 |
|
Trường cao học về Công nghệ nông nghiệp quốc tế |
KRW 3,971,000 |
I.Thời gian tuyển sinh chương trình sau đại học, thạc sĩ măn 2022 :
*Thời gian đăng kí
-Hạn nộp hồ sơ online : 11/10-20/10/2021
-Hạn nộp hồ sơ trực tiếp : 24/10-14/11/2021
-Thông báo trúng tuyển : 24/12/2021
-Hạn nộp học phí : 17/1-21/1/2021
II.Học bổng
1.Học bổng sau đại học dành cho sinh viên nước ngoài xuất sắc (GSFS)
Đủ điều kiện:Sinh viên châu Á, ngoại trừ công dân Nhật Bản và Trung Quốc, những người muốn học một trong những chương trình sau đại học được chỉ định
* Các chương trình đủ điều kiện nhận học bổng này có thể thay đổi, và khác nhau bởi quốc tịch của ứng viên. Danh sách các chương trình đủ điều kiện được công bố mỗi học kỳ.
Số lượng người nhận: Khoảng 20
Trợ cấp
_Học phí: miễn học phí tối đa cho 4 học kỳ
_Chi phí sinh hoạt: 500.000 KRW mỗi tháng (khác nhau tùy theo chuyên ngành của người nhận)
Thời gian:Trong thời gian nhập học cho sinh viên quốc tế mỗi học kỳ
Thủ tục đăng kí :Ứng viên nộp đơn nhập học vào Văn phòng tuyển sinh của SNU ⇒ ứng viên nộp đơn xin học bổng tới Văn phòng các vấn đề quốc tế của SNU ⇒ Lựa chọn của các trường đại học / trường tương ứng dựa trên các tài liệu nhập học
-Liên hệ: Nhân viên SNU phụ trách: 82-2-880-2519, intlscholarship@snu.ac.kr
2.Học bổng Silk-Road
Điều kiện :Ứng viên từ các quốc gia trong khu vực 'Con đường tơ lụa' muốn nghiên cứu về nhân văn hoặc khoa học xã hội, bao gồm ngôn ngữ, lịch sử, văn hóa, chính trị và kinh tế Hàn Quốc
Số lượng người nhận:Khoảng 5 sinh viên mới tốt nghiệp
Trợ cấp
-Học phí: miễn học phí đầy đủ cho tối đa 4 học kỳ
-Chi phí sinh hoạt: tối đa 600.000 KRW mỗi tháng cho 4 học kỳ
-Vé máy bay: tối đa 1 triệu KRW cho một chuyến đi khứ hồi
-Học phí đào tạo tiếng Hàn: miễn lệ phí tại Học viện Giáo dục Ngôn ngữ
Thời gian :Trong thời gian nhập học cho sinh viên quốc tế mỗi học kỳ mùa thu
Thủ tục đăng kí:Ứng viên nộp đơn nhập học vào Văn phòng tuyển sinh của SNU ⇒ ứng viên nộp đơn xin học bổng tới Văn phòng các vấn đề quốc tế của SNU ⇒ Lựa chọn của các trường đại học / trường tương ứng dựa trên các tài liệu nhập học
-Liên hệ :viên SNU phụ trách: 82-2-880-2519, intlscholarship@snu.ac.kr
Học bổng Hàn Quốc ở nước ngoài
Điều kiện :Sinh viên Hàn Quốc ở nước ngoài muốn lấy bằng tốt nghiệp tại SNU
Trợ cấp
-Miễn học phí tối đa 4 học kỳ (Chỉ khi có điều kiện)
-Chi phí sinh hoạt: 900.000 KRW mỗi tháng 4 học kỳ (tối đa)
-Vé máy bay cho một chuyến đi khứ hồi
-Học phí đào tạo tiếng Hàn: miễn lệ phí tại Học viện Giáo dục Ngôn ngữ trong 6 tháng
-Đăng ký bảo hiểm y tế (công ty tư nhân)
Nguyễn thị thủy tiên