Địa chỉ: Gongneung-Dong 126, Nowon-gu, Seoul
Thành lập: 1961
Thời gian nhập học: Tháng 9,12
Ký túc xá: Có
Trang chủ: http://klc.swu.ac.kr/skin/page/graduate01.html
Điện thoại : 0243 - 226 - 2953
Email : lineduhoc@gmail.com
Lần này tôi sẽ giới thiệu về trường Đại học nữ Seoul với 3 điểm chính: thứ nhất “phương châm của trường là đặc biệt quan tâm đến việc tiếp nhận du học sinh”, thứ hai “học sinh người Việt ít”, thứ ba “có hệ thống kí túc xá”.
Về điểm tiếp nhận du học sinh người nước ngoài thì cũng giống như các trường khác, tuy nhiên trường đặc biệt quan tâm đến những học sinh thực sự muốn học và tập trung vào học tiếng Hàn. Với phương châm giảng dạy phục vụ cho việc học lên cao và kì thi năng lực tiếng Hàn, đây là ngôi trường thích hợp với những ai có suy nghĩ “không cần thiết phải có hoạt động giải trí hay thăm quan”, hay với những người chỉ có ý định tập trung học tiếng Hàn để học lên đại học hay làm những công việc sử dụng tiếng Hàn.
Tuy trường ở trong thành phố Seoul nhưng lại cách những khu phố sầm uất như Myungdong khá xa, xung quanh trường là khu vực có nhiều chung cư nên tổng thể vẫn rất phù hợp cho việc học tập. Không giống những trường khác, trường nằm trong một công viên nên cho dù ở trong thành phố nhưng khuôn viên của trường vẫn có một môi trường trong lành cảm giác như đang được đến với thảo nguyên. Nếu là trước đây thì tôi không thể giới thiệu trường cho các bạn được. Vì đây là trường duy nhất trong số các trường đại học không thể xin được visa du học, thế nhưng những bạn đăng kí học từ 2 kì trở lên sẽ được cấp visa du học(D-4) như những trường đại học khác. Vậy nên các bạn có thể yên tâm rồi ^^
Về chỗ ở thì kí túc xá nằm ngay trong trường và bạn hoàn toàn có thể đăng kí vào ở, vì là trường nữ nên tất nhiên những bạn nữ sẽ không thể bỏ qua rồi. Ở Việt Nam thì trường vẫn chưa được biết đến nhiều nên số lượng học sinh người Việt rất ít chỉ khoảng 20%, có thể xem đây là điều kiện thuận lợi để bạn nâng cao năng lực tiếng Hàn. Còn có đội tình nguyện là các sinh viên người Hàn của trường nữ Seoul sẽ giúp đỡ các du học sinh nước ngoài trong việc học tập và hòa nhập với cuộc sống thường ngày.
THÔNG TIN KHÓA HỌC TIẾNG HÀN :
Giới thiệu chương trình 1. Các cấp: Cấp 1, 2, 3, 4, 5, 6 2. Học kỳ: 1 năm 4 học kỳ(Xuân, hạ, thu, đông), 1 học kỳ kéo dài 10 tuần 3. Sỹ số lớp: Mỗi lớp khoảng 10~15 người 4. Thời gian học: 1 tuần 5 ngày (Thứ hai, ba, tư, năm,sáu), 1 ngày 4 tiếng 5. Trải nghiệm văn hóa: 1 lần/kỳ (Taekwondo, Samulnori, lớp học nấu món ăn Hàn Quốc, xem biểu diễn, thủ công truyền thống, mặc áo Hanbok,…) 6. Hoạt động đặc biệt: 1 lần/kỳ (Đại hội thi kể chuyện, đại hội thể thao, thi hát, thiQuiz,…) 7. Người giúp đỡ học tiếng Hàn: Sinh viên Đại học Nữ sinh Seoulsẽ giúp đỡ học sinh thích nghi với cuộc sống ở Hàn Quốc theo mô hình 1:1(số lượng giới hạn) 8. Giờ học miễn phí (1) K-pop dance: 8 lần/kỳ (Kỳ mùa xuân/ Kỳ mùa thu) (2) Lớp luyện tập hội thoại tiếng Hàn: Luyện tập vớisinh viên Đại học nữ sinh Seou
1. Lịch trình đăng kí khóa học tiếng Hàn năm 2023 :
Học kỳ |
Thời gian học |
Hạn đăng ký |
Thời gian ở ký túc xá (Dự tính) |
Kỳ mùa xuân |
3.11~5.17 |
2.15 |
3.4~6.1 |
Kỳ mùa hè |
6.10~8.16 |
5.17 |
6.3~9.1 |
Kỳ mùa thu |
9.9~11.19 |
8.16 |
9.2~12.1 |
Kỳ mùa đông |
12.9~2023.2.18 |
11.15 |
12.2~2022.3.1
|
2.Hướng dẫn đăng kí :
Hồ sơ cần nộp |
Học phí |
Đối tượng đăng kí |
1. Đơn đăng kí học(đính kèm ảnh) |
1,250,000won |
Người đã tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, hoặc người được công nhận là có trình độ học vấn tương đương. |
Ghi chú |
||
※ Học phí ghi ở trên là học phí hiện thời. Sau này có thể có điều chỉnh. |
3.Giới thiệu về lớp học :
Thời gian khóa học |
Số tiết trong 1 ngày |
Số tiết trong 1 tuần |
10 tuần |
4 giờ |
20 giờ(thứ 2 – thứ 6) Tổng số tiết: 200 giờ |
Thời gian tiết học |
Cấp bậc |
Số học sinh mỗi lớp |
9 : 00 ~ 13 : 00 |
Cấp 1 – cấp 6 |
Từ 10 – 15 người |
※ Những nội dung phía trên chỉ là tham khảo, có thể thay đổi mà không có sự thông báo trước.
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 50,000 Won | 5,200,000 Won | 2,470,000 Won | 0 Won | 0 Won | 20,000 Won | 7,740,000 Won |
6 tháng | 50,000 Won | 2,600,000 Won | 1,235,000 Won | 0 Won | 0 Won | 20,000 Won | 3,905,000 Won |
1.Lịch nhập học học kì mùa xuân năm 2023 :
-Lịch đăng kí online : 08/11-24/11/2022
-Nộp hồ sơ gốc :08/11-24/11/2022
-Thông báo kết quả : Thông báo sau
-Đóng học phí : 01/2023
2.Học phí :
Phân loại | trường đại học | Phí đăng kí | Học phí |
---|---|---|---|
Sinh viên năm nhất | Cao đẳng Nhân văn, Cao đẳng Khoa học Xã hội Khoa Tự trị Chuyên ngành (Khoa học Xã hội và Nhân văn) |
599,000 won (thanh toán một lần cho lần đầu tiên khi nhập học) |
3.490.000 KRW |
Cao đẳng Khoa học Tự nhiên, Cao đẳng Thông tin và Truyền thông, Khoa Tự trị (Khoa Tự nhiên) |
KRW 4.189.000 | ||
Cao đẳng Nghệ thuật | KRW 4,886,000 | ||
chuyển khoản | Đại học Nhân văn, Đại học Khoa học Xã hội | 3,365,000 won | |
Cao đẳng Khoa học Tự nhiên (trừ Toán và Giáo dục Thể chất) | KRW 4.037.000 | ||
Khoa Toán học | KRW 3.928.000 | ||
Khoa Giáo dục Thể chất, Trường Cao đẳng Thông tin và Truyền thông | KRW 4.037.000 | ||
Cao đẳng Nghệ thuật | KRW 4.711.000 |
3.Yêu cầu:
-Topik 3 trở lên
-Học xong lớp 3 tại trường
-Dấu đỏ hoặc dấu tím đều được
4.Học bổng:
***Sinh viên mới nhập học
-Nhập học : 50%
-Topik 4 : Học bổng 50% + 1.000.000 won
-Topik 4 : Học bổng 50% + 1.500.000 won
-Topik 4 : Học bổng 50% + 2.000.000 won
Phân loại | Yêu cầu | Nội dung | Nhận xét | |
---|---|---|---|---|
sinh viên năm nhất | Tuyển chọn xuất sắc | Giảm 50% học phí | Giới hạn trong học kỳ đầu tiên | |
Thành thạo tiếng Hàn (TOPIK) |
Cấp độ 6 | Giảm 50% học phí + 2 triệu won hỗ trợ sinh hoạt | ||
Cấp 5 | Giảm 50% học phí + 1,5 triệu won phí sinh hoạt | |||
Cấp 4 | Giảm 50% học phí + 1 triệu KRW chi phí sinh hoạt | |||
Hoàn thành Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc | Giảm 50% phí quản lý ký túc xá quốc tế | Áp dụng trong 1 năm | ||
sinh viên | Chủ sở hữu bảo hiểm y tế đã hoàn thành ít nhất 14 tín chỉ trong học kỳ trước |
Giảm 30% ~ 100% học phí tùy theo hạng | Thanh toán trước học kỳ 8 | |
Người giữ TOPIK (Cấp 4 ~ 6) | Miễn thêm 5% trong trường hợp đạt được trình độ cao hơn mức đã đạt được trước đó trong kỳ nhập học |
Mỗi nguồn cung cấp nước được giới hạn một lần trong mỗi học kỳ |
Trường Đại học nnuwx Seoul có cung cấp chỗ ở kí túc xá cho những học sinh quan tâm đăng kí. Tuy số lượng phòng có hạn nhưng đối với những học sinh nhập học mới chúng tôi đảm bảo là có đủ phòng. Dù vậy, các bạn hãy đăng kí thật sớm nhé. Trong bài này tôi sẽ chỉ giới thiệu về kí túc xá, nhưng trong các bài tiếp tôi sẽ giới thiệu thêm về khu nhà trọ gần trường nữa.
1.Kí túc xá :
Kí túc xá trường ĐH nữ Seoul |
|
Chi phí |
Tiền đặt cọc: 20,000won(miễn hoàn lại) |
Cơ sở vật chất |
Mỗi phòng đều có giường, bàn, tủ quần áo, điều hòa, giá để đồ…Điện áp 220V ※ Không có máy biến áp. ※ Tất cả đều là phòng kiểu phương tây 3 người 1 phòng. |
Tắm giặt |
Nhà tắm, nhà vệ sinh, phòng giặt dùng chung. ※ Có ở mỗi tầng. |
Ăn uống |
Trong kí túc xá không có nhà ăn Có máy bán mỳ ăn liền tự động Có thể ăn ở các nhà ăn sinh viên có trong trường |
Khác |
Có thể hẹn trước với quản lí ở cửa vào, luôn có giáo viên quản lí túc trực nên bạn có thể yên tâm. Một điểm khác chỉ có ở trường này là trong kí túc xá có phòng học nên có lúc tiết học được tiến hành ngay trong kí túc xá. |
Ưu điểm |
Kí túc xá ở trong trường nên rất tiện lợi và an toàn. Kí túc xá nằm ở cuối khuôn viên của trường nên được rừng cây và núi bao quanh vì vậy không khí rất trong lành. |
Nhược điểm |
Hình thức 3 người 1 phòng cũng như kí túc xá các trường khác nên sẽ có bất tiện. Trong kí túc xá cấm hút thuốc nên những người nghiện thuốc có lẽ sẽ thấy phiền phức. |
2.Phòng trọ :
Chi phí |
Khu phòng trọ gần Đại học nữ Seoul Tất cả đều là phòng vệ sinh khép kín. Phòng không có cửa sổ giá thuê là 420,000won/ tháng. Phòng có cửa sổ là 450,000won ~ 500,000won. ※ Giá phòng có thể có sự chênh lệch, nhưng hầu hết đều dựa vào diện tích phòng và có cửa sổ hay không. |
Cơ sở vật chất |
Phòng nhỏ 1 người ở có diện tích khoảng 10 – 13m2. Giá thuê tùy theo diện tích phòng. Mỗi phòng đều có đầy đủ bàn học, giường, giá sách, TV, tủ lạnh mini, nhà tắm và wc. Các phòng đều có mạng internet. |
Tắm giặt |
Nhà tắm và nhà vệ sinh cho 1 người dùng, máy giặt thì dùng chung. |
Ăn uống |
Có phòng bếp tiện nấu nướng. Miễn phí cơm, kimchi, mỳ gói, cà phê, trà. Dùng bao nhiêu tùy thích. |
Khác |
Các phòng trọ tuy tên gọi khác nhau nhưng cơ sở vật chất về cơ bản là giống. Có thể hỏi tư vấn tại các công ty tư vấn du học. Phòng có nhà tắm và nhà vệ sinh khép kín gọi là gosiwon. |
Ưu điểm |
Nhà tắm và nhà vệ sinh khép kín có lẽ là ưu điểm lớn nhất. Rất thích hợp cho những ai không thích sinh hoạt chung. Gần đây các phòng trọ đều là phòng mới xây nên rất sạch sẽ. ※ Phòng thật cũng giống trong ảnh nên bạn không cần lo lắng nhiều. |
Nhược điểm |
Dù sao thì phòng cũng khá nhỏ nên không thể tránh khỏi bất tiện. |
Thông tin trường Đại học nữ Seoul vui lòng liên hệ với Line du học để được tư vấn chi tiết.
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gumi
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 7,890,000 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 11,090,000 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 7,582,000 Won
Quynh