Địa chỉ: Yangho-Dong 1, Gumi, Gumi
Thành lập: 1980
Thời gian nhập học: Tháng 9,12
Ký túc xá: Có
Trang chủ: http://www.kumoh.ac.kr/
Điện thoại : 0243 - 226 - 2953
Email : lineduhoc@gmail.com
Mục đích của đại học công nghệ quốc gia Kumoh:
Giảng dạy tiếng Hàn tại Trung trung tâm đào tạo giao lưu quốc tế một cách bài bản có hệ thống cho du học sinh nước ngoài có nhu cầu học tiếng Hàn; tạo cơ hội cho người ngước ngoài hiểu biết nhiều hơn về văn hóa, con người Hàn Quốc thông qua các hoạt động trải nghiệm văn hóa đồng thời tăng cường nguồn nhân lực nghiên cứu bậc đại học thông qua đào tạo nên những nhân tài quốc tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của trường đại học phù hợp với thời đại quốc tế hóa, toàn cầu hóa
Trường Đại học kỹ thuật Kumoh (Kumoh National Institute of Technology) là ngôi trường công lập nằm ở thành phố Gumi thuộc tỉnh Gyeongsangbuk-do. Đây là ngôi trường đại học đào tạo chuyên ngành kĩ thuật.
Khu công nghiệp liên quốc gia Gumi, nơi có trường Đại học công nghệ Kumoh, là một trong những khu công nghiệp liên quốc gia lớn nhất trên cả nước với các ngành công nghiệp chủ yếu như điện thoại di động, LCD, máy móc gia dụng, năng lượng tái tạo mới,... Trường vận dụng lợi thế trên và đang đẩy mạnh phát triển các lĩnh vực công nghệ hội tụ kĩ thuật số, công nghệ năng lượng xanh.
Lịch sử hình thành
Tiền thân của trường là trường Cao đẳng kỹ thuật Kumoh, được thành lập vào năm 1978. Năm 1979, Tổng thổng Park Cheong Hee đã phê duyệt thành lập trường Đại học kỹ thuật Kumoh và đến năm 1980, trường được thành lập dưới tên trường Đại học kỹ thuật Kumoh. Vào năm 1990, trường được chuyển lên thành trường công lập và 1991, trường đã được kí kết hợp tác đào tạo với đại học Florida của Mỹ. Năm 1995, trường thành lập khoa kỹ thuật ô tô, khoa kỹ thuật quản trị kinh doanh, khoa kỹ thuật quản lí. Năm 2002~2003, trường được chọn là trường đại học xuất sắc, nơi ươm mầm sáng nghiệp xuất sắc theo đánh giá kết quả thực tiễn trong kế hoạch phát triển đại học công lập. Tháng 12 năm 2004, trường hoàn thành việc chuyển lên khuôn viên mới Yangho-dong. Năm 2007, trường mở cửa phòng thí nghiệm Ubiquitous Gumi. Năm 2013, trường được vinh danh là trường đại học có thành quả tăng cường năng lực giáo dục kinh doanh xuất sắc (Ngôi trường top 1 có số lượng sinh viên dưới 10,000). Năm 2014, trường gồm có 19 phân khoa và 1 phân khoa đào tạo quan chức chính phủ.
Các phân khoa
Các khoa gồm: khoa điện tử, khoa kỹ thuật xây dựng và môi trường, khoa xây dựng, khoa kỹ thuật xây dựng, khoa năng lượng khoa học và kĩ thuật vật liệu Fusion, khoa vật liệu mới, khoa kĩ thuật cơ khí, khoa thiết kế kĩ thuật cơ khí, khoa cơ khí thông minh, khoa kỹ thuật cơ điện tử, khoa hệ thống máy móc, khoa máy tính, khoa công nghệ phần mềm máy tính, khoa kỹ thuật thiết kế sáng tạo, khoa kĩ thuật quang học, khoa IT, khoa IT tổng hợp, khoa toán học ứng dụng, khoa hóa học ứng dụng, khoa quản trị kinh doanh. Ngoài ra, trường còn có phân khoa đào tạo quan chức chính phủ và viện cao học Tổng hợp, viện cao học công nghiệp, viện cao học gióa dục, việc cao học tư vấn sau đại học.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Chương trình học tiếng Hàn KIT Đại học công nghệ quốc gia Kumoh (Kumoh National Institute of Technology) tại thành phố Gumi tỉnh Gyeongsangbuk là trường đại học có vị trí, điều kiện giao thông rất thuận lợi. Phía bắc giáp với thành phố Daegu, phía nam giáp với Busan và có đường quốc lộ phía Tây và tuyến đường cao tốc nên rất nhanh có thể đến được Seoul nên có thể nói đây là một vị trí vô cùng thuận lợi. hơn thế nữa, khí hậu ở đây cũng rất thích hợp với người Việt Nam vốn thích nghi quen với thời tiết ấm áp và hơi nóng. Khu vực xung quanh còn có nhiều khu công nghiệp nên có nhiều cơ hội để kiến tập và học hỏi về những thiết bị, cơ sở hiện đại, phát triển.
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 0 Won | 4,400,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 4,400,000 Won |
6 tháng | 0 Won | 2,200,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 2,200,000 Won |
1 học kỳ, 400 giờ (20 tuần)
※ Nếu tổng số học sinh dưới 15, số lượng lớp học có thể được điều chỉnh xuống dưới 300 ~ 400 giờ
Học kỳ |
Thời gian khóa học (tuần) |
Tổng thời gian |
Nhận xét
|
Học kỳ mùa xuân |
20 giờ (Thứ Hai-Thứ Sáu) |
400 giờ |
1 học kỳ (20 tuần)
|
Học kỳ mùa thu |
20 giờ (Thứ Hai-Thứ Sáu) |
400 giờ |
1 học kỳ (20 tuần)
|
Kì |
Lớp |
Hạn nộp hồ sơ |
Phỏng vấn |
Thông báo trúng tuyển |
Nhập học |
|
Mùa thu 2023 |
2/9/2023- 29/2/2023 |
Học sinh sống ngoài Hàn quốc |
22/4-16/5/2023 |
Cuối tháng 5- đầu tháng 6 |
11/6/2023 |
2/9/2023 |
Học sinh sống tại hàn Quốc |
1/7-30/7/2023 |
※ Không có lớp học vào các ngày lễ và ngày lễ quốc gia.
※ Chi tiết lịch trình có thể thay đổi tùy theo hoàn cảnh.
Học kì |
Giờ học mỗi tuần |
Tổng giờ học |
Học phí |
Mùa xuân 2023 (Nghe, nói, đọc và viết) |
200 giờ ( thứ 2- thứ 6) |
400 giờ |
2,200,000KRW (2,200USD) |
※ Học sinh được nghỉ trong tất cả các ngày lễ tết và các ngày nghỉ lớn của cả nước
※ Lịch trình tiết học cụ thể có thể thay đổi tùy vào tình hình thực tế.
3.Chương trình học
Phân loại |
Thời gian học/ngày |
Thời gian học/tuần |
Thời gian học/học kỳ |
Chú thích |
Khóa học chính quy |
4 tiếng |
20tiếng |
40 tiếng |
1 học kỳ |
Khóa học TOPIK |
2 tiếng |
4tiếng |
48 tiếng |
Miễn phí |
※ Sỹ số có thể được điều chỉnh và mở lớp mới tùy theo quy mô của lớp học.
4.Hồ sơ cần nộp
* Nếu là của bố mẹ thì nộp cả hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình.
o Trung Quốc, Philippin, Indonesia, Banglades, Việt Nam, Mông Cổ, Thái Lan, Pakistan, Sri Lanca, Ấn Độ, Mianma, Nepal, Iran, Uzbekistan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Ukraina, Nigeria, Peru, Ai Cập, Ghana(tổng số 21 quốc gia) |
Thời gian |
Số tiền hoàn trả |
Hồ sơ cần nộp |
từ sau khi nhận thông báo nhập học ~ trước khi khai giảng |
Toàn bộ phí đăng ký |
Đơn đăng ký hoàn trả phí |
Sau khai giảng ~ trước ½ thời gian học chính quy |
50% phí đăng ký |
Đơn đăng ký hoàn trả phí |
Sau khai giảng, sau khi vào học chính thức được ½ thời gian |
Không hoàn trả |
X |
1.Lớp học :
Mỗi lớp khoảng 20 người, không chỉ học các kỹ năng nói, nghe, đọc, viết đơn thuần mà áp dụng nhiều phương pháp giảng dạy đa dạng có tính ứng dụng cao, các chương trình giảng dạy tạo giúp học sinh có thể học tiếng Hàn một cách hứng thú nhất.
Phân loại |
Nội dung |
Ghi chú |
Lớp học thông thường |
Học theo chương trình sách giáo khoa |
20 tiếng / tuần |
Tiết học linh động theo từng lĩnh vực/ tiêu chuẩn |
Đọc, viết, nghe Tiết học luyện thi TOPIK |
4 tiếng / tuần |
Tiết học theo chủ đề |
tiết học nâng cao hiểu biết về Hàn Quốc thông qua các chủ đề đa dạng như lịch sử Hàn Quốc, âm nhạc truyền thống, ẩm thực truyền thống… |
2 lần / tháng |
Trải nghiệm thực tế |
tham danh lam thắng cảnh, di tích văn hóa của khu vực Daegu, Kyeongbuk, tham quan các khu công nghiệp, trải nghiệm văn hóa truyền thống Hàn Quốc… |
1 lần / học kỳ |
Hạng mục |
Điểm thành phần |
Cách đánh giá |
Ngữ pháp |
20 điểm |
Kiểm tra năng lực tiếng Hàn mỗi học kỳ |
Viết |
20 điểm |
|
Nghe |
20 điểm |
|
Đọc |
20 điểm |
|
Nói |
10 điểm |
1 lần / tuần |
Nghe viết |
5 điểm |
1 lần / ngày |
Bài tập về nhà |
5 điểm |
1 lần / ngày |
Tổng |
100 điểm |
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gumi
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 7,890,000 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 11,090,000 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 7,582,000 Won
Mai