Địa chỉ: Daeduk-gu, Oh jeong-dong 133, Daejeon, Daejeon
Thành lập: 1956
Thời gian nhập học: Tháng 9,12
Ký túc xá: Có
Trang chủ: http://gra.hannam.ac.kr/main/index.php
Điện thoại : 0243 - 226 - 2953
Email : lineduhoc@gmail.com
Viện Hàn ngữ trường đại học Hannam có đội ngũ giảng dạy xuất sắc và các chương trình đào tạo phù hợp. Tại đại học Hannam có sinh viên của trên 20 nước trên thế giới đang theo học tiếng Hàn tại đây. Chương trình đào tạo tiếng Hàn của trung tâm đặt trọng tâm vào các lớp học thi TOPIK. Chỉ sau một năm theo học tại đây có thể lấy được chứng chỉ TOPIK cấp 4. Phong trào học tập sôi nổi, có ký túc xá dành riêng cho du học sinh và nhà trường hỗ trợ để sinh viên có thể nhập học vào các trường đại học hay cao học.
Trong thời gian theo học tại đây, có sinh viên người bản xứ hỗ trợ cho sinh hoạt tại Hàn Quốc hỗ trợ học tập tiếng Hàn. Mỗi học kỳ có những chương trình trải nghiệm về văn hóa và lịch sử Hàn Quốc. Sinh viên theo học tại đây có thể tham gia vào lễ hội sinh viên quốc tế và có được cuộc sống học đường vui vẻ. Hàng năm, trường mở đại hội thi nói, thi viết tiếng Hàn toàn quốc cho sinh viên nước ngoài (tháng 10), qua đó giúp sinh viên nâng cao năng lực tiếng Hàn.
Có nhiều chương trình học bổng đa dạng dành cho du học sinh.
Trường tọa lạc tại Daejeon – vị trí trung tâm của Hàn Quốc nên giao thông rất dễ dàng, thuận tiện và chi phí sinh hoạt rẻ.
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 70,000 Won | 4,800,000 Won | 1,440,000 Won | 0 Won | 0 Won | 155,000 Won | 6,465,000 Won |
6 tháng | 70,000 Won | 2,400,000 Won | 720,000 Won | 0 Won | 0 Won | 80,000 Won | 3,270,000 Won |
Năm |
Tình hình |
1985 |
Tổ chức các chương trình Hàn Quốc học |
1998 |
Tổ chức các chương trình đào tạo và giảng dạy tiếng Hàn |
Từ năm 1999 đến nay |
Tổ chức chương trình học tiếng Hàn cho sinh viên 3 trường quân đội ( Đại học lục quân, Đại học Thủy quân, Đại học Không quân) |
Từ năm 2000 đến nay |
Tổ chức các chương trình nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc cho các trường Đại học quốc tế Okinawa (từ năm 2010), Đại học Nanza (từ năm 2001), Đại học Kwandong (từ năm 2007), Đại học nữ Motokawa (từ năm 2010), Đại học quốc tế Josai (từ năm 2013) |
2002. 10. 9 |
Thành lập Viện Hàn ngữ trực thuộc Trung tâm phát triển nhân tài Đại học Hannam |
2002. 10. 9 |
Giáo sư Kang Jeong Hee nhận chức viện trưởng Viện Hàn ngữ đầu tiên |
Từ tháng 1 năm 2003 đến nay |
Mở các khóa học đào tạo giảng viên tiếng Hàn |
Từ tháng 10 năm 20003 đến nay |
Tổ chức đại hội thi nói, thi viết tiếng Hàn toàn quốc cho sinh viên nước ngoài (mỗi năm có trên 250 người đến từ hơn 20 quốc gia tham gia) |
Từ tháng 9 năm 2002 đến nay |
Tổ chức các khóa học tiếng Hàn chính quy, khóa học tập trung, khóa học đặc biệt và các khóa học dành cho thi TOPIK |
2005. 10∼2007 |
Đào tạo tiếng Hàn cho học sinh đến từ các nước Trung Á của trường Công nghiệp kỹ thuật cơ khí Đại học Chungnam |
Từ tháng 5 năm 2006 đến nay |
Đào tạo tiếng Hàn cho cơ quan đào tạo ngoại ngữ DLI trực thuộc bộ quốc phòng Mỹ |
2006. 9∼12 |
Được chọn là cơ quan ủy thác cho “Dự án xây dựng mạng lưới đào tạo tiếng Hàn cho người nước ngoài sinh sống tại Hàn Quốc” (Tổ chức thế giới hóa tiếng Hàn) |
2007. 8 |
Tổ chức chương trình tập huấn tiếng Hàn và xã hội Hàn Quốc cho trường đại học Đông phương Nhật Bản |
2011. 9 |
Thay đổi biên chế từ cơ quan trực thuộc Viện Hàn ngữ thành Viện ngoại ngữ hợp tác đối ngoại |
Từ tháng 5 năm 2013 đến nay |
Thành lập viện đào tạo đa văn hóa (hỗ trợ cho bộ giáo dục thành phố Daejeon |
Từ tháng 2 năm 2003 đến nay |
Đến năm 2014 chương trình đào tạo giảng viên tiếng Hàn đã Đào tạo được 847 giảng viên |
Từ tháng 2 năm 2003 đến nay |
Mỗi năm có trên 550 người đến từ hơn 25 quốc gia hoàn thành các khóa đào tạo tiếng Hàn |
Khóa học |
Thời gian |
Học kỳ và thời gian |
Nội dung |
Khóa học chính quy |
10 tuần |
· · Khai giảng 4 lần mỗi năm · · Tổng thời gian học là 200 tiếng (1 tuần 5 ngày × 1 ngày 4 tiếng × 10 tuần) · · Lớp học bắt đầu từ 09:00 đến 13:00 |
· - Nghiên cứu tiếng Hàn với mục đích học lên đại học, cao học · - Học tiếng Hàn để thi TOPIK · - Trao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học và trao học bổng cho những sinh viên đạt thành tích xuất sắc |
Khóa học TOPIK |
4~6 tuần |
· · Khóa học theo tuần (mùa hè, mùa đông): tổng thời gian là 36 tiếng (1 tuần 3 ngày × 1 ngày 3 tiếng × 4 tuần) · · · Khóa học buổi tối: tổng thời gian là 36 tiếng (1 tuần 2 ngày × 1 ngày 3 tiếng × 6 tuần) |
· - Người nước ngoài có dự định thi TOPIK · - Phân tích đề thi năm trước · - Tóm tắt những điểm chính của các mẫu ngữ pháp trọng tâm · - Tiến hành tổ chức thi thử TOPIK |
Khóa học buổi tối |
10 tuần |
·Tổng thời gian: 60 tiếng (1 tuần 2 ngày × 1 ngày 3 tiếng × 10 tuần) |
· - Đối tượng người nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc · - Khóa học tiếng Hàn lấy trọng tâm là giao tiếp · - Trao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
|
Khóa học chính quy |
Học kỳ mùa xuân |
Học kỳ mùa hè |
Học kỳ mùa thu |
Học kỳ mùa đông |
||||||||
TOPIK |
TOPIK (mùa xuân) |
TOPIK (mùa hè) |
TOPIK (mùa thu) |
TOPIK (mùa đông) |
||||||||
Khóa học buổi tối |
Khóa học buổi tối (mùa xuân) |
Khóa học buổi tối (mùa hè) |
Khóa học buổi tối (mùa thu) |
Khóa học buổi tối (mùa đông) |
Thông tin tuyển sinh khóa học tiếng Hàn năm 2020
Học kì |
Hạn nhận và chốt nhận hồ sơ đối với sinh viên mới. |
Hạn nhận và chốt nhận(nộp tiền học phí) |
Kỳ thi phân lớp |
Khai giảng |
Tổng kết |
Học kỳ xuân |
Trung tuần tháng 1(từ ngày 11đến ngày 20) |
Tuần thứ 2 của tháng 2 |
Tuần đầu của tháng 3 |
Tuần thứ 2 của tháng 3 |
Tuần thứ 2 của tháng 5 |
Học kỳ hè |
Trung tuần tháng 4 |
Tuần thứ 2 của tháng 5 |
Tuần đầu của tháng 6 |
Tuần thứ 2 của tháng 6 |
Tuần thứ 2 của tháng 8 |
Học kỳ thu |
Trung tuần tháng 7 |
Tuần thứ 2 của tháng 8 |
Tuần đầu của tháng 9 |
Tuần thứ 2 của tháng 9 |
Tuần thứ 2 của tháng 11 |
Học kỳ đông |
Trung tuần tháng 10 |
Tuần thứ 2 của tháng 11 |
Tuần đầu của tháng 12 |
Tuần thứ 2 của tháng 12 |
Tuần thứ 2 của tháng 2 |
Cấp |
Giai đoạn |
Khả năng tiếng Hàn đạt được |
Sơ cấp |
Giai đoạn 1 |
- Biểu đạt thành câu các chủ đề liên quan đến sinh hoạt thường ngày. |
Giai đoạn 2 |
- Sử dụng được những từ và biểu hiện phù hợp cho các chủ đề sinh hoạt thường ngày |
|
Trung cấp |
Giai đoạn 3 |
- Biểu đạt thành câu các chủ đề phức tạp trong cuộc sống thường ngày |
Giai đoạn 4 |
- Miêu tả, giải thích phù hợp về tình huống xung quanh |
|
Cao cấp |
Giai đoạn 5 |
- Bày tỏ ý kiến về các tình huống suy luận, trừu tượng… |
Giai đoạn 6 |
- Bày tỏ suy nghĩ trong các tình huống trang trọng, soạn thảo công văn hay viết báo |
Sinh viên nhất định phải có mặt trong tiết học. Phải tham dự 80% thời gian học của mỗi học kỳ mới có thể hoàn thành khóa học. Những sinh viên vi phạm điều này bị xử lý lưu ban và không được học tiếp lên lớp cao hơn.
Việc đánh giá thành tích được dựa trên các bài thi mỗi kỳ (giữa kỳ, cuối kỳ), chuyên cần, thái độ học tập, làm bài tập về nhà….Tuy nhiên nếu điểm trung bình dưới 70 sẽ không thể hoàn thành khóa học và không thể học lên lớp cao hơn.
Học phí: 1 triệu 200 nghìn won (riêng phí tuyển sinh là 7 nghìn won)
Phân loại |
Chi phí |
Nội dung chi tiết |
비고 Ghi chú |
Ký túc xá |
Tiêu chuẩn 1 học kỳ: 360 nghìn won (có khả năng bị thay đổi) |
- 3 người 1 phòng (※ Sinh viên sống trong ký túc xá ở Hàn Quốc, dù là người nước ngoài hay người Hàn Quốc đều nhất định phải nộp giấy chẩn đoán bệnh lao cho ký túc xá) |
식비 제외, 희망자만 신청 Người có nguyện vọng đăng ký trừ chi phí ăn uống |
Bảo hiểm |
Nội dung lựa chọn6 tháng: 80 nghìn won 1 năm: 155 nghìn won (có khả năng bị thay đổi) |
※ Theo luật sửa đổi quy định quản lý du học sinh người nước ngoài, sinh viên nhất định phải tham gia bảo hiểm, nếu sinh viên không tham gia bảo hiểm và không được áp dụng bảo hiểm, chúng tôi không chịu trách nhiệm - Nội dung bảo hiểm: tai nạn thiệt mạng, di chứng do tai nạn, chi phí nhập viện,, chi phí điều trị ngoại trú… |
Mục đích: Trực tiếp học và trải nghiệm nền văn hóa đa dạng của Hàn Quốc ngay chính tại bản xứ.
Lễ hội sinh viên quốc tế
Đại hội thi nói, thi viết tiếng Hàn toàn quốc
Đại hội thể thao
Thông tin chi tiết về trường Đại học Hannam vui lòng liên hệ với Line du học để được tư vấn chi tiết.
Xem thêm Trường đại học Honam.
1.Thông tin tuyển sinh chương trình thạc sĩ:
Thời gian |
|
Nộp hồ sơ online |
20-29/11 |
Nộp hồ sơ |
2/12 |
Phỏng vấn |
11/12 |
Thông báo trúng tuyển |
31/12 |
2.Học phí:
Phân loại |
Học phí |
Phí nhập học |
Tổng |
Nghệ thuật tự do và khoa học xã hội |
3,668,650 KRW |
※ 716,300 KRW |
4,384,950 KRW |
Khoa học tự nhiên & khoa học thể thao |
4,452,200 KRW |
5,168,500 KRW |
|
Kĩ sư và mỹ thuật |
4,843,800 KRW |
5,560,100 KRW |
|
※ Phí nhập học chỉ dành cho học kỳ 1 |
|||
• Chương trình thạc sĩ bao gồm 4 học kỳ. •Bằng tiến sĩ. chương trình bao gồm 6 học kỳ. • Tiến sĩ tích hợp chương trình bao gồm 8 học kỳ. |
3.Học bổng
SINH VIÊN QUỐC TẾ
Điểm trung bình |
Học bổng |
4.0 (A0) ~ 4.5 (A+) |
Giảm 60% học phí |
3.5 (B+) ~ 4.0 (A0) |
Giảm 50% học phí |
3.0 (B0) ~ 3.5 (B+) |
Giảm 30% học phí |
>3.0 (B0) |
Không có học bổng |
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gumi
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 7,890,000 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 11,090,000 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 7,582,000 Won