Địa chỉ: dong-gu, Yongyun-Dong 96-3, Daejeon, Daejeon
Thành lập: 1980
Thời gian nhập học: Tháng 9,12
Ký túc xá: Có
Trang chủ: http://www.dju.ac.kr/kor/html/main.htm
Điện thoại : 0243 - 226 - 2953
Email : lineduhoc@gmail.com
Trung tâm tiếng Hàn của Đại học Daejeon được thành lập với mục đích giảng dạy tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc, tăng cường sự hiểu biết về đất nước Hàn Quốc cho người nước ngoài. Hiện nay trung tâm đang tiến hành giảng dạy tiếng Hàn cho các học sinh thuộc diện trao đổi và du học sinh nước ngoài theo năng lực của người học. Trên cơ sở những kinh nghiệm đã tích lũy trong thời gian qua, trung tâm sẽ có kế hoạch để nâng cao chất lượng của các chương trình giảng dạy, giúp cho bài giảng trở nên thú vị và dễ hiểu, tăng cường sự hiểu biết về Hàn Quốc thông qua giảng dạy tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc cho người nước ngoài.
Đặc điểm nổi bật
• Môi trường giáo dục sử dụng tiếng phổ thông.
• Đội ngũ giảng viên tiếng Hàn giàu kinh nghiệm giảng dạy.
• Lớp học tại đại học Hàn Quốc này ít sinh viên với số lượng chỉ khoảng 15 và có giáo viên chủ nhiệm.
• Hỗ trợ ôn thi TOPIK: tiết học tập trung vào kĩ năng thi TOPIK, hỗ trợ đi lại và làm thủ tục.
• Hoạt động ghép cặp với sinh viên người Hàn Quốc
• Nhiều hoạt động trải nghiệm văn hóa và xã hội Hàn Quốc theo từng học kì.
• Cấp chứng nhận và bảng thành tích chính quy cho người hoàn thành khóa học.
• Điều kiện được cấp giấy chứng nhận: tổng điểm trung bình từ 60 trở lên và không bị liệt môn nào. (Điểm liệt: dưới 40)
Là thành phố nằm ở trung tâm của Hàn Quốc, là khu vực nối tiếp giao thông giữa vùng phía nam Hàn Quốc và thủ đô Seoul. Nằm cách Seoul khoảng 160km và mất khoảng 1 tiếng đồng hồ nếu đi bằng tàu cao tốc KTX. Daejeon là vùng sử dụng tiếng Hàn Quốc chuẩn không như các vùng phía nam sử dụng tiếng địa phương. Với diện tích khoảng 540km2, dân số 1,550,000 người, bao gồm công viên quốc gia núi Gyeryongsan, Daejeon là thành phố có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi.
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 0 Won | 4,600,000 Won | 3,840,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 8,440,000 Won |
6 tháng | 0 Won | 2,300,000 Won | 1,920,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 4,220,000 Won |
Khóa học chính quy của trung tâm kéo dài 15 tuần, 5 buổi 1 tuần từ thứ 2 đến thứ 6, mỗi buổi 4 tiếng(từ 9:00 đến 13:00). Lớp học được tổ chức thành các cấp phụ thuộc vào khả năng tiếp thu của học sinh và du học sinh du học Hàn Quốc.
Sơ cấp 1, 2 |
·o Học về nguyên âm, phụ âm trong tiếng Hàn và các từ vựng cơ bản cần thiết trong cuộc sống thường ngày. o Chào hỏi, giới thiệu bản thân, hẹn gặp mặt. o Sử dụng được những biểu hiện phù hợp với cuộc sống thường ngày, đọc và viết đoạn văn ngắn về một số chủ đề. o Xử lí được những việc đơn giản ở những nơi gần gũi với bản thân. o Gọi món, nhờ vả, viết được các từ dùng trong sinh hoạt các biểu hiện dùng trong văn bản. |
Trung cấp 1, 2 |
o Nói được ý kiến của bản thân về chủ đề thường ngày mà bản thân quan tâm ở mức độ khó hơn. o Hiểu được các tịnh huống đơn giản và vận dụng được ngữ pháp phù hợp. o Vận dụng được các thủ pháp thích hợp khi nhờ và hoặc từ chối…ở nơi công cộng. o Miêu tả và giải thích về các tình huống có thể diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. o Giao tiếp sử dụng một số từ vựng đa dạng hơn. o Văn trần thuật, văn miêu tả, văn theo chủ đề, văn phong quảng cáo. |
Cao cấp 1, 2 |
· Nêu quan điểm chủ trương của bản thân về các chủ đề mang tính xã hội. · Chọn lựa và sử dụng các biểu hiện phù hợp với các tình huống đa dạng và phức tạp. · Học kĩ năng thảo luận sử dụng từ vựng chuyên môn. · Kĩ năng phát biểu, viết báo cáo công việc, đồng ý hay phản đối ý kiến của đối phương,… · Đạt đến trình độ sử dụng thành thạo từ vựng chuyên ngành. · Bồi dưỡng năng lực sử dụng tiếng Hàn cao cấp để nêu ý kiến của bản thân trong những tình huống mang tính trang trọng. · Có thể viết được các bài tiểu luận, báo cáo,… |
Kì học |
Khóa học |
Thời gian |
Kì xuân |
15 tuần (300 giờ) |
Đầu tháng 3 - giữa tháng 6 |
Kì hè |
8 tuần (160 giờ) |
Giữa tháng 6 - đầu tháng 8 |
Kì thu |
15 tuần (300 giờ) |
Đầu tháng 9 - giữa tháng 12 |
Kì đông |
8 tuần (160 giờ) |
Giữa tháng 12 - đầu tháng 2 |
Tổng |
46 tuần (920 giờ) |
Cụ thể
Học kì |
Thời gian |
Số ngày học mỗi tuần |
Thời gian học mỗi ngày |
Học kì mùa xuân, hè |
15 tuần |
Thứ 2 – thứ 6, tổng 20 giờ, 16 tuần |
4 giờ (9:00 – 13:00) |
Học kì mùa thu, đông |
8 tuần |
Thứ 2 – thứ 6, tổng 20 giờ, 16 tuần |
4 giờ (9:00 – 13:00) |
Học kì mùa xuân |
Giữa tháng 5 |
Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc. Cùng giáo viên và bạn bè đi thăm viện bảo tàng, viện mĩ thuật, nơi tổ chức triển lãm,… |
Học kì mùa thu |
Giữa tháng 10 |
Kí túc xá của ĐH Daejeon ở cơ sở Yong-un được xây dựng năm 1994 với sức chứa khoảng 400 người, đến tháng 2 năm 2004 đã xây dựng thêm tòa nhà thứ 2 với đầy đủ trang thiết bị hiện đại nhất đủ chỗ ở cho khoảng 700 người, trở thành kí túc xá quy mô lớn với tổng sức chứa khoảng 1200 người. Năm 2008, tòa nhà kí túc xá dành riêng cho du học sinh nước ngoài được xây dựng với các phòng 2 người ở. Ngoài ra một tòa nhà nữa với sức chứa khoảng 300 người đang được xây dựng và dự kiến hoàn thành vào năm 2013.
Tên tòa nhà |
Kí túc xá ĐH Daejeon. |
Số người sử dụng |
Tổng 1368 người(người nước ngoài: 40 nam, 81 nữ) |
Đối tượng |
Sinh viên, học viên cao học ĐH Daejeon, du học sinh nước ngoài. |
Số phòng |
1 người – 123 phòng, 2 người – 86 phòng, 4 người – 259 phòng, 7 người – 6 phòng |
Cơ sở vật chất từng phòng |
Nhà vệ sinh, phòng tắm |
Các phòng tiện ích |
Nhà ăn, phòng tập thể dục, phòng tập bóng bàn, phòng tự học, phòng học seminar, |
Giờ giới nghiêm |
23:30 ~ 05:30 |
Hệ thống khống chế ra vào |
Lực lượng bảo vệ và cảnh sát. |
Kiểm tra phòng |
Mỗi ngày 1 lần (lúc 11:30) |
(Đơn vị: won)
Nhà 1 |
Nhà 2 |
Nhà 3 |
비고 Ghi chú |
|||||||
Trong học kì |
Trong học kì |
Trong kì nghỉ |
Trong học kì |
Trong kì nghỉ |
관생 Phí phụ 10,000 |
|||||
Phòng 2 người |
Phòng 4 người |
Phòng áp mái |
Phòng 2 người |
Phòng 4 người |
Phòng 1 người |
Phòng 2.3 người |
Phòng 1 người |
Phòng 2.3 người |
||
360,000 |
600,000 |
460,000 |
450,000 |
Đóng cửa |
Toàn bộ kì nghỉ: 1 ngày 4500 |
1,800,000 |
1,400,000 |
Toàn bộ kì nghỉ: 1 ngày 16,000 |
||
1 ngày 5000 |
1 ngày 17,000 |
|||||||||
* Số tiền có thể thay đổi.
Kí túc xá dành riêng cho du học sinh.
※ Phòng tự học mở cửa hàng ngày từ 5:00 đến 24:00
Trung tâm tư vấn Leadership: Tầng 1 Trung tâm văn hóa Hyehwa, kiểm tra tâm lí, tư vấn cá nhân và tập thể, các bài test,…
Các hoạt động |
Nội dung |
Tiến hành |
Lịch trình |
Tư vấn cá nhân |
Hỗ trợ tìm hiểu tâm lí cá nhân và hình thành giá trị quan thông qua trao đổi với chuyên gia tư vấn. |
Thường xuyên |
|
Tư vấn qua mạng |
Những học sinh không muốn trực tiếp đến trung tâm vẫn có thể nhận được sự tư vấn thông qua mạng với chuyên gia để giải quyết vấn đề của bản thân. |
Thường xuyên |
|
Kiểm tra tâm lí cho học sinh mới |
Thông qua việc trao đổi thông tin với các học sinh qua bài kiểm tra tính cách(MBTI), kiểm tra định hướng nghề nghiệp (Holland) và phân tích để cung cấp thông tin về định hướng phát triển cá nhân và chọn nghề nghiệp. |
Mỗi học kì |
|
Kiểm tra tâm lí cá nhân |
Những học sinh thấy cần được tư vấn riêng có thể hẹn lịch và đến kiểm tra tư vấn. |
Thường xuyên |
|
Tư vấn tập thể |
Tiến hành tư vấn tập thể bằng các chương trình phù hợp với nhu cầu và sự hưởng ứng của học sinh như: hướng phát triển của bản thân, trị liệu mĩ thuật, trị liệu âm nhạc, định hướng nghề nghiệp, nhận thức về giới tính, trau dồi kĩ năng lãnh đạo… |
Mỗi học kì |
|
Chương trình talkteen |
Liên kết với Hiệp hội cơ quan xã hội khu vực(Trung tâm y tế quận Tây) và các chuyên gia tư vấn, thông qua thời gian trò chuyện cùng học sinh để tiến hành các tiết học. |
1 năm 1 lần |
Từ 15:00 – 17:00 thứ 5 hàng tuần |
Giáo dục phụ huynh theo thuyết Satir |
Là chương trình giáo dục đặc biệt thông qua giáo dục chuẩn bị cho cuộc sống hôn nhân, giúp giảm bớt gánh nặng tinh thần sau khi kết hôn, nâng cao vai trò của phụ huynh. Sau khi học xong sẽ được cấp chứng chỉ của Viện nghiên cứu Satir Hàn Quốc. |
1 năm 1 lần |
Thứ 4 hàng tuần |
Giáo dục dự phòng cho phụ huynh |
Tạo cơ hội cho những người chuẩn bị kết hôn, chuẩn bị làm cha mẹ suy nghĩ về ý nghĩa hôn nhân và thích ứng với cuộc sống hôn nhân. |
1 năm 1 lần |
Tiến hành trong 2 học kì |
Tư vấn với chuyên gia Peer |
Sử dụng kinh nghiệm của bản thân để giúp đỡ những người cùng độ tuổi, cùng suy nghĩ và giá trị quan về những lĩnh vực gần gũi với cuộc sống. |
1 năm 1 lần |
Tiến hành trong 2 học kì |
MACC Center: có thể sử dụng các cơ sở vật chất như Tennis trong nhà, Fitness Center
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gumi
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 7,890,000 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 11,090,000 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 7,582,000 Won
Hoài Nam