Địa chỉ: dong-gu, Seoseok-dong 375, Kwangju, Kwang ju
Thành lập: 1946
Thời gian nhập học: Tháng 9,12
Ký túc xá: Có
Trang chủ: http://www.chosun.ac.kr/
Điện thoại : 0243 - 226 - 2953
Email : lineduhoc@gmail.com
Trong xã hội đa văn hóa, quốc tế hóa như ngày nay, Trung tâm Hàn ngữ trường Đại học Joseon được thành lập với mục tiêu nâng cao vị thế của tiếng Hàn, đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu và có hệ thống. Để nâng cao chất lượng đào tạo, mỗi năm trung tâm đều lên kế hoạch và chuẩn bị nhiều chương trình đào tạo đa dạng và hiệu quả. Trung tâm Hàn ngữ Đại học Joseon sở hữu đội ngũ giảng dạy xuất sắc, thiết bị đào tạo hiện đại và hơn hết luôn nỗ lực hết mình để trở thành cơ quan đào tạo tiếng Hàn tốt nhất.
Đội ngũ giáo sư tại trung tâm đều là những người đã có học vị từ thạc sỹ trở lên và đều đã tham gia khóa học giảng dạy tiếng Hàn. Bằng kiến thức sâu rộng phong phú của mình đội ngũ giảng viên luôn nỗ lực không ngừng để mang đến hiệu quả giáo dục cao nhất. Hơn nữa, việc tổ chức “chương trình đào tạo giảng viên tiếng Hàn” vào kỳ nghỉ hè và nghỉ đông tại trung tâm đã giúp đào tạo đội ngũ giảng viên chuyên môn trình độ cao có thể giảng dạy tiếng Hàn cho đối tượng là người nước ngoài.
Chương trình đào tạo tại Trung tâm Hàn ngữ Đại học Joseon hướng tới mục tiêu lấy người học làm trung tâm để người học có thể nhanh chóng tiếp thu hiệu quả tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc. Và để đáp ứng yêu cầu của nhiều đối tượng người học đa dạng, trung tâm luôn duy trì hoạt động nghiên cứu như là tổ chức các buổi semina định kỳ về phương pháp đào tạo tiếng Hàn.
Năm 2008, Trung tâm Hàn ngữ Đại học Joseon được bộ tư pháp chỉ định, chọn làm trường đại học ABT (Active Brain Tower) xúc tiến sự thống nhất xã hội dân nhập cư và sự hiểu biết trong xã hội đa văn hóa. Theo đó, với tư cách là cứ điểm đại học khu vực Kwangju, Jeonnam phát triển và tổ chức chương trình nâng cao sự hiểu biết về xã hội đa văn hóa của bộ tư pháp và thống nhất xã hội dân di cư với mục đích tiếp cận 3 mặt “nghiên cứu”, “đào tạo”, “tình nguyện”, trung tâm Hàn ngữ Đại học Joseon đã đóng góp tích cực vào việc cải cách và xúc tiến các chính sách thống nhất xã hội phù hợp với tình hình khu vực Kwangju và Jeonnam.
Học kỳ được chia ra thành: học kỳ 1 (học kỳ mùa xuân), học kỳ 2 (học kỳ mùa hè), học kỳ 3 (học kỳ mùa thu), học kỳ 4 (học kỳ mùa đông) Thời gian học: từ tháng 3 đến cuối tháng 5 (học kỳ mùa xuân), từ tháng 6 đến cuối tháng 8 (học kỳ mùa hè), từ tháng 9 đến cuối tháng 11 (học kỳ mùa thu), từ tháng 12 đến cuối tháng 2 năm tới (học kỳ mùa đông)
Đại học Chosun được thành lập năm 1946 tại thành phố Gwangju, cách thủ đô Seoul 1 tiếng 30 phút đi tàu cao tốc. Nơi đây được mệnh danh là Khu Đô Thị Ánh Sáng của miền nam Hàn Quốc. với lịch sử – văn hóa lâu đời.
Chosun University là trường đại học tư thục lâu đời nhất tại Hàn Quốc, với thế mạnh đào tạo ngành Kinh doanh, Kỹ thuật, Điện tử và Nghệ Thuật.
Hiện nay, CSU có diện tích gần 2 triệu mét vuông, gồm 14 trường Đại học trực thuộc, 7 học viện, 5 khoa độc lập, 76 chuyên ngành và 10 trường đào tạo sau đại học. Trường đã ký hiệp định trao đổi với 124 trường Đại học trên 22 quốc gia trên thế giới
Khóa học | Phí xét duyệt | Học phí | Ký túc xá | Giáo trình | Phí cơ sở | Chi phí khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 năm | 0 Won | 4,000,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 4,000,000 Won |
6 tháng | 0 Won | 4,000,000 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 0 Won | 4,000,000 Won |
1.Lịch học :
Học kỳ |
Thời gian học |
Thời gian khoá học |
Học kỳ mùa xuân |
Ngày 11 tháng 3 ~ Ngày 21 tháng 5 |
10 tuần ( 200 tiếng) |
Học kỳ mùa hè |
Ngày 27 Tháng 5 ~ Ngày 5 tháng 8 |
10 tuần (200 tiếng) |
Học kỳ mùa thu |
Ngày 9 Tháng 9 ~ Ngày 21 tháng 11 |
10 tuần (200 tiếng) |
Học kỳ mùa đông |
Ngày 25 tháng 11 ~ Ngày 4 tháng 2 năm sau |
10 tuần (200 tiếng) |
1 năm |
Ngày 11 tháng 3 ~ Ngày 4 tháng 2 năm sau |
Tổng 40 tuần ( 800 tiếng) |
* Lịch học có thể bị thay đổi tuỳ thuộc vào lịch trình của nhà trường.
2.Lịch tuyển sinh 2023
MỤC |
KỲ MÙA XUÂN |
KỲ MÙA HÈ |
Thời gian đăng ký & Tiếp nhận |
01.12.2023 ~ 24.12.2023 |
01.03.2021~31.03.2023 |
Thông báo Kết quả |
15.01.2023 |
15.04.2023 |
Hạn đóng học phí |
29.01.2023 |
30.04.2023 |
Thời gian khai giảng |
07.03.2023 |
23.05.2023 |
Đối tượng tuyển sinh |
Tất cả học sinh nước ngoài |
Tất cả học sinh nước ngoài |
Chương trình đào tạo được chia ra làm 6 giai đoạn; phân ra thành sơ cấp là cấp 1, cấp 2; trung cấp là cấp 3, cấp 4; cao cấp là cấp 5, cấp 6
Sơ cấp – Cấp 1:
1.1. Sử dụng những tiểu từ và thời thể cơ bản của tiếng Hàn để tạo câu đơn giản
1.2. Có thể nghe nói và diễn đạt đơn giản về những vấn đề trong cuộc sống thường ngày
- chào hỏi, giới thiệu bản thân, mua hàng…
1.3. Học văn hóa liên quan tới cuộc sống thường ngày như tên của người Hàn, xưng hô trong gia đình, lễ nghĩa chào hỏi…
Sơ cấp – Cấp 2:
2.1. Học cách sử dụng động từ, danh từ và cách diễn đạt yêu cầu, đề nghị để tạo thành câu.
2.2. Nắm vững tiếng hàn cơ bản trong đời sống thường ngày.
- Đặt hàng, đưa ra kế hoạch, để lại lời nhắn bằng điện thoại…
2.3. Học về văn hóa tiêu biểu của Hàn Quốc như tiền Hàn Quốc, các địa điểm du lịch nổi tiếng của Hàn Quốc…
Trung cấp – Cấp 3:
3.1. Thành thạo sử dụng vĩ từ liên kết và cách diễn đạt thể hiện sự phỏng đoán… để tạo câu tiếng Hàn bóng bẩy hơn.
3.2. Có thể bày tỏ ý kiến của bản thân về các chủ đề đơn giản liên quan tới cuộc sống thường ngày.
- Nhận thông tin, đưa lời khuyên, so sánh, giải thích…
3.3. Hiểu sâu hơn về văn hóa thường nhật của Hàn Quốc như là văn hóa ẩm thực Hàn Quốc, đời sống văn hóa giải trí của Hàn Quốc…
Trung cấp – Cấp 4:
4.1. Sử dụng phù hợp cách diễn đạt về thời thể.
4.2. Dùng cách diễn đạt phù hợp để làm có thể tiến hành một số công việc ở nơi công cộng
- Tìm đồ, hủy hẹn, đặt lịch qua điện thoại, nhờ vả…
4.3. Hiểu về văn hóa truyền thống của Hàn Quốc như là xem tướng, tân gia…
Cao cấp – Cấp 5:
5.1. Sử dụng tiếng Hàn một cách tự nhiên bằng cách dùng thể bị động hay dùng lối nói gián tiếp
5.2. Có thể bày tỏ ý kiến của bản thân về một số chủ đề xã hội
- Đọc báo và có thể chuyển tải lại nội dung; đưa ra lời khuyên hòa giải, làm lành; phân tích đối chiếu…
5.3. Học về sự phản ánh phương thức tư duy của người Hàn Quốc vào ngôn ngữ thông qua những cách diễn đạt theo thói quen…
Cao cấp – Cấp 6:
6.1. Hiểu và có thể dùng cách diễn đạt giả định, bị động
6.2. Có thể giải quyết những vấn đề khẩn cấp và phức tạp bằng tiếng Hàn, thể hiện ý kiến của mình một cách có logic
- Có thể nhờ vả hay từ chối chuyện công, biết cách xin lỗi với cá nhân và xin lỗi trước công cộng
6.3. Thông qua tục ngữ, tiếng địa phương, từ tượng thanh/ tượng hình, từ cảm thán, có thể hiểu được phương thức suy nghĩ của người Hàn Quốc
Hướng dẫn về lớp học
Thời gian đào tạo: 20 tuần / Số ngày học trên 1 tuần: 20 tiếng (từ thứ hai đến thứ sáu) / Thời gian học một ngày: 09:00 ~ 13:00 (4 tiếng) / Học phí: 2.000.000 won
-Theo nguyên tắc phải đăng ký 2 học kỳ cơ bản
Chương trình đăng ký partner hỗ trợ
Chương trình đăng ký partner hỗ trợ là chương trình nhằm hỗ trợ du học sinh trong học tập và sinh hoạt ngoài trường
Partner hỗ trợ tiếng Hàn = Nhà ngoại giao nhân dân tình nguyện
Để du học sinh nhận có thể thích ứng với các hoạt động học đường, partner hỗ trợ phải làm những việc sau đây.
Hiện nay, trường đại học Joseon đang gửi giảng viên sang Việt Nam (Hồ Chí Minh) và tiến hành tổ chức các khóa đào tạo giảng viên. Hơn nữa thông qua việc phân lớp người Trung Quốc và người Việt Nam, đại học Joseon cung cấp một môi trường đào tạo tốt hơn cho người Việt Nam. Với môi trường học tập và các trải nghiệm văn hóa đa dạng, cơ sở hạ tầng sạch sẽ, giá cả rẻ, trường đại học Joseon đang nhận được sự yêu thích đông đảo của bạn học.
Xem thêm trường Đại học Chungbuk.
1.Lịch tuyển sinh năm 2023
-Đăng kí online : 8/11-10/12/2023
-Hạn hộp hồ sơ : 8/11-10/12/2023
-Lịch phỏng vấn : 23/12-24/12/2023
-Thông báo trúng tuyển : 31/12/2023
Trường | Ngành | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn toàn cầu |
|
2,864,000 KRW |
Khoa học tự nhiên – Khoa học sức khỏe |
|
3,352,000 KRW |
Luật |
|
2,864,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
3,352,000 KRW |
|
2,864,000 KRW | |
Kinh doanh |
|
2,864,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
3,839,000 KRW |
IT tích hợp |
|
3,839,000 KRW |
Sư phạm |
|
2,864,000 KRW |
Mỹ thuật & Thiết kế – Giáo dục thể chất |
|
3,839,000 KRW |
Giáo dục thể chất |
|
3,352,000 KRW |
Y học |
|
– |
Nha khoa |
|
– |
Dược |
|
– |
3.Học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Số tiền học bổng |
Loại 3 | CU-TOPIK | Miễn 33% học phí |
Loại 3 | TOPIK 3 | Miễn 33% học phí |
Loại 2 | TOPIK 4 | Miễn 50% học phí |
Loại 1 | TOPIK 5 | Miễn 100% học phí |
Loại 1 | TOPIK 6 | Miễn 100% học phí |
4.Điều kiện tuyển sinh:
-Topik 3 trở lên
-Chứng chỉ Sejong trung cấp 2
-Nợ Topik thi Test
-Dấu đỏ hay tím đều được
-Hệ chuyển tiếp 2,3
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gumi
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 0 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 7,890,000 Won
Địa chỉ: Seoul
Học phí: 11,090,000 Won
Địa chỉ: Gyeonggi-do
Học phí: 7,582,000 Won
Trần Hùng